➢ Cách Phát Âm Bảng Chữ Cái Trong Tiếng Anh

Tên các chữ cái trong tiếng Anh được thể hiện phiên âm như sau:

Chúng ta có thể hiểu đơn giản, một người thì cần phải có tên gọi, tương tự chữ A trong tiếng Anh được gọi là /ei/, nhưng khi ghép các kí tự vào thành một từ sẽ tùy trường hợp mà đọc. Bạn tham khảo thêm video bài hát Phonics song tại đây. Hoặc tham khảo thêm Bảng phát âm IPA

Bảng chữ cái tiếng Anh chia làm 2 loại:

  • Nguyên âm: U,E, O, A, I (mẹo nhớ “uể oải”)
  • Phụ âm: Là các từ còn lại

Tuy nhiên đôi lúc có 1 số trường hợp các kí tự đặc biệt vừa có thể là nguyên âm và phụ âm, hay ta còn gọi là bán nguyên âm như W, Y.

Ví dụ:   We – W là phụ âm; Saw – W là nguyên âm

Young – Y là phụ âm; Gym – Y là nguyên âm

Dựa vào phân loại này sẽ giúp ta dễ dàng nhớ phát âm trong các trường hợp sau:

  • Sử dụng mạo từ “an” + Danh từ phát âm bằng Nguyên âm. An apple, an orange, an umbrella.
  • “the” đọc là /ði/ + từ phát âm bằng Nguyên âm. The old man, the hour, the expectation.

 

  • Sử dụng mạo từ “a” + Danh từ phát âm bằng Phụ âm. A book, a pen, a student
  • “the” đọc là /ðə/ + từ phát âm bằng Phụ âm. The telephone, the door.